Cho 3,6 g magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric HCl
a/ Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc?
b/ Tính khối lượng muối thu được?
c/ Dẫn khí hiđro sinh ra qua CuO. Tính khối lượng đồng sinh ra?
cho 2,8 gam sắt tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCL) thu được sắt (II) clorua và khí hiđro
a) tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
b) tính khối lượng axit clohiđric cần dùng
c) dẫn khí hiđro sinh ra ở phản ứng đi qua bột CuO nung nóng, tính khối lượng đồng tạo thành sau phản ứng
a.b.
\(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,05 0,1 0,05 ( mol )
\(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12l\)
\(m_{HCl}=0,1.36,5=3,65g\)
c.
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,05 0,05 ( mol )
\(m_{Cu}=0,05.64=3,2g\)
Cho 5,4 gam nhôm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric nồng độ 10%, sau phản ứng thu được khí hiđro và dung dịch muối nhôm clorua.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc).
c) Tính khối lượng dung dịch axit clohiđric đã dùng
`a)PTHH:`
`2Al + 6HCl -> 2AlCl_3 + 3H_2`
`0,2` `0,6` `0,3` `(mol)`
`n_[Al]=[5,4]/27=0,2(mol)`
`b)V_[H_2]=0,3.22,4=6,72(l)`
`c)m_[dd HCl]=[0,6.36,5]/10 . 100 =219(g)`
nAl = \(\dfrac{5,4}{27}\) = 0,2 (mol)
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
0,2 0,6 0,2 0,3
=>VH2=0,3.22,4=6,72l
=>mHcl=0,6.36,5=21,9g
=>mdd=219g
Cho 4,8 gam magie tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl) dư, thu được dung dich magie clorua MgCl2 và khí H2.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng HCl cần vừa đủ cho phản ứng trên.
c) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc) .
a) \(PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b) \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\)
\(n_{HCl}=2.n_{Mg}=0,2.2=0,4mol\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=n.M=0,4.36,5=14,6g\)
c) \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,2mol\)
Thể tích khí hidro sinh ra (ở đktc):
\(V_{H_2}=0,2.24,79=4,958l.\)
Cho 5,6gam sắt tác dụng với dung dịch có chứa 10,95gam axit Clohiđric a/ tính thể tích khí hiđro thu được (đktc) b/ dẫn khí hiđro sinh ra vào đồng(II) oxit đun nóng. Tính khối lượng đồng thu được
`n_[Fe]=[5,6]/56=0,1(mol)`
`n_[HCl]=[10,95]/[36,5]=0,3(mol)`
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
`0,1` `0,2` `0,1` `(mol)`
Ta có:`[0,1]/1 < [0,3]/2`
`=>HCl` dư
`a)V_[H_2]=0,1.22,4=2,24(l)`
`b)`
`H_2 + CuO` $\xrightarrow{t^o}$ `Cu + H_2 O`
`0,1` `0,1` `(mol)`
`=>m_[Cu]=0,1.64=6,4(g)`
\(a,n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
bđ 0,1 0,3
pư 0,1 0,2
spư 0 0,1 0,1 0,1
\(\rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, PTHH: \(H_2+CuO\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
0,1------------>0,1
\(\rightarrow m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
Cho 8,4g sắt tác dụng với một lượng dung dịch axit HCl vừa đủ. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua 16g đồng(ll) oxit đun nóng
a, Tính thể tích khí hiđro sinh ra(ở đktc)
b, Tính khối lượng kim loại đồng thu được sau phản ứng
`Fe+2HCl->FeCl_2+H_2`
0,15--0,3---0,15----0,15 mol
`n_(Fe)=(8,4)/56=0,15 mol`
`->V_(H_2)=0,15.22,4=3,36l`
c) `CuO+H_2->Cu+H_2O`(to)
0,15---0,15 mol
`n_(CuO)=16/80=0,2 mol`
=>CuO dư
`->m_(Cu)=0,15.64=9,6g`
Cho khí hiđro tác dụng vừa đủ với 16g sắt (III) oxit ở nhiệt độ cao.
a. Tính khối khối lượng sắt thu được
b. Tính thể tích khí hiđro (đktc) được dùng để điều chế lượng sắt nói trên.
c. Tính khối lượng magie để khi tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư (HCl) thu được lượng hiđro trên?
PT: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
a, \(n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2}=3n_{Fe_2O_3}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c, PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{Mg}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,3.24=7,2\left(g\right)\)
Cho 13g kẽm tác dụng hết với 100g dung dịch axit clohiđric a%, thu được muối kẽm clorua và khí hiđro.
a. Tính a.
b. Thể tích khí hiđro thu được ở đktc và khối lượng muối tạo thành.
c. Khi cho lượng kẽm trên tác dụng với 36,5 g axit clohiđric. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2 0,2
a) \(n_{HCl}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
\(C_{HCl}=\dfrac{14,6.100}{100}=14,6\)0/0
b) \(n_{H2}=\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(n_{ZnCl2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{ZnCl2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
c) \(n_{HCl}=\dfrac{36,5}{36,5}=1\left(mol\right)\)
Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,2 1 0,2
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{1}{2}\)
⇒ Zn phản ứng hết , Hcl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của Zn
\(n_{ZnCl2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{ZnCl2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
\(n_{HCl\left(dư\right)}=1-\left(0,2.2\right)=0,6\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl\left(dư\right)}=0,6.36,5=14,6\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
a, Ta có: nZn=\(\dfrac{13}{65}\)=0,2 mol
Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
Ta có: nZn=\(\dfrac{1}{2}\)nHCl => nHCl=0,1 mol
=> mHCl=0,1.36,5=3,65 g
=> a%=\(\dfrac{3,65.100}{100}\)=3,65%
b, Ta có: nZn=nZnCl2 = nH2= 0,2 mol
=> VH2=0,2.22,4=4,48 l
=> mZnCl2=0,2.136=27,2 g
c, Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
Ta có: nHCl=\(\dfrac{36.5}{36.5}\)=1 mol
Ta có: \(\dfrac{n_{HCl}}{n_{Zn}}=\dfrac{1}{0,2}\) => HCl dư tính theo Zn
Ta có: nZn=nZnCl2 = nH2= 0,2 mol
=> VH2=0,2.22,4=4,48 l
=> mZnCl2=0,2.136=27,2 g
Cho 28 g sắt tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCL (dư) thu đc muối sắt (II) clorua và khí hiđro
a, viết phương trình phản ứng xảy ra
b,tính thể tích hiđro (H2) sinh ra ở đktc
c, dẫn toàn bộ lượng khí hiđro (H2) sinh ra khử đồng (II) oxit .Tính khối lượng đồng tạo thành .
d, viết tóm tắt
GIÚP TUI
a. \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b. \(n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,5-------1---------0,5-----0,5
Theo PTHH: \(\Rightarrow n_{H_2}=n_{Fe}=0,5\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
c. \(H_2+CuO\rightarrow Cu+H_2O\)
0,5-------0,5-----0,5----0,5
\(\Rightarrow m_{Cu}=n_{Cu}.M_{Cu}=0,5.64=32\left(g\right)\)
Hòa tan 19,5 (g) kẽm Zn vào lượng vừa đủ dung dịch axit clohiđric HCl 2M thu được
dung dịch X và khí hiđro.
a/ Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc). c/ Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng. | b/ Tính khối lượng muối sinh ra. |
d/ Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng để đốt cháy hết lượng khí hiđro ở trên. Biết oxi chiếm 20% thể
tích không khí.
a)
\(Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ n_{ZnCl_2} = n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{19,5}{65} =0,3(mol)\\ V_{H_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)\\ b) m_{ZnCl_2} = 0,3.136 = 40,8(gam)\\ c) n_{HCl} = 2n_{Zn} = 0,6(mol) \Rightarrow V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,6}{2} = 0,3(lít)\\ d) 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ V_{O_2} = \dfrac{1}{2} V_{H_2} = 3,36(lít)\\ V_{không\ khí} = \dfrac{V_{O_2}}{20\%}= \dfrac{3,36}{20\%} = 16,8(lít)\)